Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái Phước Hội

Mục tiêu đầu tư: Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Phước Hội được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa

Dự án đầu tư khu du lịch sinh thái Phước Hội

  • Mã SP:DADt DL
  • Giá gốc:55,000,000 vnđ
  • Giá bán:52,000,000 vnđ Đặt mua

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

 

Kính gửi: -  UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

-  Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

 

Nhà đầu tư đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

I. NHÀ ĐẦU TƯ

Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH NGUYÊN VƯỢNG HÀ NỘI

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 3502341873.

Ngày cấp lần đầu ngày 09/8/2018

Cơ quan cấp: Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Địa chỉ trụ sở: Nhà 450/1; Đường CMT8; P. Phước Trung; TP Bà Rịa;  tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Điện thoại: 0903362999; 0965107879                               Fax:

Email: congtynguyenvuonghanoi@gmail.com             Website:

Thông tin về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, gồm:

Họ tên: Lê Thanh Tuyền                               Giới tính: Nữ

Chức danh: Giám Đốc        

Sinh ngày: 30/03/1983                                     Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân: 012150452

Ngày cấp: 28/08/2013                                        Nơi cấp: Công an Hà Nội

Địa chỉ thường trú: 08 Ngõ Dã Tượng, P. Trần Hưng Đạo,Q.Hoàn Kiếm,TP.Hà Nội;

Chỗ ở hiện tại:  02 phố Đội Cung, P. Lê Đại Hành,Q. Hai Bà Trưng, TP Hà Nội;

Điện thoại: 0965107879                                    Fax:                                   

Email:

 

II. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC KINH TẾ DỰ KIẾN THÀNH LẬP

- (Không có)

III. THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Tên dự án đầu tư: Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Phước Hội

Nội dung chi tiết theo văn bản đề xuất dự án đầu tư kèm theo

IV. NHÀ ĐẦU TƯ/TỔ CHỨC KINH TẾ CAM KẾT

1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của Hồ sơ đầu tư và các văn bản sao gửi cơ quan quản lý nhà nước.

2. Tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam và của Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

V. HỒ SƠ KÈM THEO

- Các văn bản quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư.

- Các hồ sơ liên quan khác:

ü Hồ sơ Thuyết minh dự án Đầu tư;

ü Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;

ü GCN đăng ký kinh doanh;

ü Đề xuất nhu cầu sử dụng đất;

ü Đề xuất dự án;

ü Văn bản chứng minh vốn chủ sở hữu do ngân hàng cung cấp;

ü Cam kết cấp tín dụng của ngân hàng;

ü Các bản vẽ sơ đồ vị trí khu đất.

 

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày ….. tháng.....   năm 2018

Nhà đầu tư

 


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
____________________

 

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư

Ngày .... tháng 01 năm 2018)

 

I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ

CÔNG TY TNHH NGUYÊN VƯỢNG HÀ NỘI

Đề nghị thực hiện dự án đầu tư với các nội dung như sau:

II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU

1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:

1.1. Tên dự án: Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Phước Hội

1.2. Địa điểm thực hiện dự án: xã Phước Hội, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Ranh giới:

- Phía đông tiếp giáp đất nông nghiệp và đất rừng phòng hộ,

- Phía tây tiếp giáp đường giao thông,

- Phía nam tiếp giáp đường giao thông ven biển.

- Phía bắc tiếp giáp đất nông nghiệp.

2. Mục tiêu đầu tư:

STT

Mục tiêu

 hoạt động

Tên ngành

(Ghi tên ngành

cấp 4 theo VSIC

Mã ngành

theo VSIC

(Mã ngành

cấp 4)

Mã ngành CPC (*)

(Đối với các ngành nghề có mã CPC, (Nếu có)

1

Đầu tư vườn thú, bể bơi nhân tạo, khu vui chơi giải trí gồm bơi thuyền, đạp vịt, câu cá, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống, du lịch sinh thái

Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và bảo tồn thiên nhiên

9103

 

2

 

Trồng, bảo vệ và phát triển rừng

0210

 

3

 

Dịch vụ lưu trú

 ngắn hạn

5510

 

4

 

Dịch vụ ăn uống

 khác

5629

 

5

 

Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa phân vào đâu

9329

 

 

3. Quy mô đầu tư:

Miêu tả quy mô bằng các tiêu chí:

- Diện tích đất sử dụng: 47 Ha.

- Sản phẩm đầu ra: Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng

- Quy mô kiến trúc xây dựng:

Quy mô kiến trúc xây dựng:

 TT

 Hạng mục đầu tư xây dựng

 ĐV

 Khối lượng

  

 XÂY DỰNG KDL NGHỈ DƯỠNG

 

 

I

 Phần xây dựng chính

 

 

1

Xây dựng đường vào khu du lịch

 m2

 1,500

2

Xây dựng khách sạn trung tâm đón tiếp khách du lịch

 m2

 500

3

Xây dựng khu nhà hàng ăn uống (03 nhà hàng)

 m2

 1,500

4

Xây dựng khu nuôi hưu, nai, cừu, đà điểu, gà rừng, lợn rừng, thỏ

 m2

 2,000

5

Xây dựng nhà điều hành

 m2

 200

6

Xây dựng khu nhà sàn dân tộc 20 căn

 m2

 1,200

7

Xây dựng nhà dịch vụ, bán hàng lưu niệm

 m2

 250

8

Sân, đường trong khu du lịch

 m2

 7,000

9

Xây dựng khu hồ bơi, khu vui chơi dười nước

 m2

 3,000

10

Xây dựng khu bể tắm, máng trượt, cầu nhảy đa cấp, tạo sóng

 HT

 1

11

Khu nhà ở cho nhân viên

 m2

 150

12

Khu vườn thú nuôi nhốt

 m2

 2,500

13

Bể chứa nước sinh hoạt, PCCC + Trạm bơm

 m2

 150

14

Nhà trực bảo vệ 1, 2

 m2

 60

15

Khu vui chơi lửa trại

 m2

 1,000

16

Cổng chào giới thiệu KDL

 m

 30

17

Cây xanh, vườn hoa, vườn lan, sinh vật cảnh…

 m2

 2,500

18

Khu trồng cây ăn trái phục vụ du lịch

 m2

 5,000

20

Nhà máy xử lý nước sạch cho sinh hoạt

 m2

 500

21

Trạm xử lý nước thải

 m2

 500

4. Vốn đầu tư:

4.1. Tổng vốn cố định và vốn lưu động: 75 tỷ đồng

Trong đó bao gồm:

 

 

 

Đơn vị: 1.000 đồng

STT

Hạng mục

 Giá trị trước thuế

 Thuế VAT

 Giá trị sau thuế

I

Chi phí xây lắp

48,455,000

4,845,500

53,300,500

II.

Giá trị thiết bị

9,200,000

920,000

10,120,000

III.

Chi phí quản lý dự án

1,132,325

113,233

1,245,558

IV.

Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng

1,603,192

160,319

2,663,211

4.1

Chi phí lập dự án

263,233

26,323

289,556

4.2

Chi phí thiết kế bản vẽ thi công

334,682

33,468

368,150

4.3

Chi phí thẩm tra thiết kế

78,032

7,803

85,836

4.4

Chi phí thẩm tra dự toán

76,579

7,658

84,237

4.5

Chi phí lập HSMT xây lắp

73,776

7,378

81,154

4.6

Chi phí lập HSMT mua sắm thiết bị

37,297

3,730

41,026

4.7

Chi phí giám sát thi công xây lắp

678,071

67,807

745,879

4.7

Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị

61,522

6,152

67,674

4.8

Chi phí khảo sát địa chất, địa hình công trình

290,909

29,091

320,000

4.9

Chi phí đánh giá tác động môi trường

527,000

52,700

579,700

V.

Chi phí khác

528,343

52,834

589,422

5.1

Chi phí bảo hiểm xây dựng=GXL*0,5%

242,275

24,228

266,503

5.2

Chi phí kiểm toán

173,388

17,339

190,726

5.3

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán

112,681

11,268

123,949

5.4

Chi phí thẩm tra tính khả thi của dự án

7,495

750

8,245

VI.

CHI PHÍ DỰ PHÒNG

3,045,943

304,594

3,395,935

VII.

Chi phí đền bù GPMB

630,000

63,000

693,000

VIII

Tổng cộng phần xây dựng

64,594,804

6,459,480

72,007,626

IX

Chi phí lãi vay xây dựng

 

 

2,992,817

X

Tổng cộng nguồn vốn đầu tư

 

 

75,000,443

 

Làm Tròn

 

 

75,000,000

4.2. Nguồn vốn đầu tư: Tổng vốn đầu tư là 75 tỷ

a) Vốn tự có:  25.000.000.000 đồng .

b) Vốn vay: 50.000.000.000 đồng.

Vốn góp để thực hiện dự án đầu tư:

STT

Tên nhà đầu tư

Số vốn góp

Tỷ lệ

  %

Phương thức góp vốn

Tiến độ

 góp vốn

 

 

  1000 VNĐ

Tương

đương

        USD

 

 

 

1

Công ty NHHH Nguyên Vượng Hà Nội

38.250.000

 

51%

Bằng tiền mặt, tài sản

Ngay khi được cơ quan có thẩm quyền cho phép.

2

Công ty CP xây lắp thủ sản Việt Nam

36.75.000

 

49%

Bằng tiền mặt, tài sản

 

 

5. Thời hạn thực hiện dự án:

Thời gian hoạt động của dự án là 50 năm từ ngày các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy chứng nhận đầu tư và thời hạn này có thể được kéo dài thêm một khoảng thời gian nhất định theo yêu cầu của chủ đầu tư và được sự phê duyệt của các cơ quan có thẩm quyền.

6. Tiến độ thực hiện dự án:

6.1. Dự kiến tiến độ chuẩn bị đầu tư, đền bù giải phóng mặt bằng, thời gian xây dựng, thời gian vận hành sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ…

- Hoàn thiện thủ tục đầu tư, cấp Quyết Định phê duyệt chủ trương đầu tư: Quý I/2018.

- Nhận đất và nhận giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Quý II/2018.

- Hoàn thiện hồ sơ dự án đầu tư và giấy phép xây dựng: Quý IV/2018.

- Khởi công xây dựng: ngay sau khi nhận đất.

- Khánh thành giai đoạn 1: quý IV/2019.

- Hoàn thành và đưa toàn bộ dự án vào hoạt động: 01/2020.

6.2. Dự kiến tiến độ huy động vốn:

Căn cứ vào tiến độ thực hiện dự án, Chủ đầu tư dự kiến tiến độ và kế hoạch phân bổ vốn đầu tư của dự án sau khi dự án được chấp thuận.

7. Nhu cầu về lao động:

Nhu cầu lao động trong giai đoạn thi công:

Dự kiến nhu cầu lao động phục vụ dự án

TT

Cán bộ, lao động

Trình độ

Số lượng

Ghi chú

1

Trưởng Ban quản lý dự án

Đại học trở lên

1

 

2

Trưởng Ban Xây dựng

Đại học trở lên

1

 

3

Phó Ban quản lý dự án

Đại học trở lên

1

 

4

Phó Ban Xây dựng

Đại học trở lên

1

 

5

Phụ trách kỹ thuật, kế hoạch

Đại học trở lên

6

 

6

Phụ trách kế toán - thủ quỹ

Đại học trở lên

6

 

7

Phụ trách kho vận - vật tư

Đại học trở lên

5

 

8

TVGS trưởng

Đại học trở lên

1

 

9

Giám sát thi công

Đại học trở lên

8

 

10

Kế toán

Cao đẳng trở lên

4

 

11

Phụ trách nhân sự

Cao đẳng trở lên

1

 

12

An toàn lao động – Vệ sinh môi trường

Đại học trở lên

4

 

13

Quản lý kỹ thuật

Đại học trở lên

4

 

14

Kỹ thuật thi công

Cao đẳng trở lên

6

 

15

Đội trưởng thi công

Trung cấp trở lên

3

 

16

Lao động phổ thông

Không yêu cầu

20

 

 

Tổng

 

70

 

 

Nhu cầu lao động trong giai đoạn quản lý, vận hành khai thác dự án:

STT

Nhân sự

SL

A

BAN GIÁM ĐỐC

5

1

Giám đốc

1

2

Phó giám đốc

3

3

Kế toán trưởng

1

B

BỘ PHẬN HÀNH CHÍNH

12

1

Nhân sự

2

2

Marketing,

4

3

Kế toán, thu ngân

6

C

Nhân viên thực hiện

83

1

Nhân viên tiếp tân

5

2

Nhân viên phục  vụ

30

3

Nhân viên phục vụ bếp

6

4

Nhân viên bộ phận dịch vụ hướng dẫn khách

20

5

Quàn lý và bếp trưởng

4

6

Nhân viên điện, nước

4

7

Nhân viên chăm sóc cây xanh và vệ sinh

4

8

Nhân viên bảo vệ

10

 

Tổng cộng

100

8. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án

8.1.  Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất

Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển của địa phương.

- Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho việc xây dựng khu du lịch.

- Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện Dự án.

Hiện trạng sử dụng đất

Nền đất tại khu vực dự án: Hiện trạng khu đất chủ yếu là đồi đất và một số khu cây rừng tự nhiên và rừng trồng phù hợp cho việc phát triển dự án.

Công trình kiến trúc khác: Trong khu đất đầu tư xây dựng không có các công trình công cộng,

Hiện trạng dân cư: không có dân cư sinh sống trong khu vực dự án.

Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật

Đường giao thông: Khu vực đầu tư xây dựng có trục đường giao thông chính là đường quốc lộ ven biển bên cạnh khu đất.

Hệ thống thoát nước mặt: Hệ thống thoát nước chưa được xây dựng, hiện tại tự chảy đổ ra suối tự nhiên trong khu đất.

Hệ thống thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Khu vực này chưa có hệ thống thoát nước bẩn, toàn bộ nước thải được thoát tự nhiên.

Hệ thống cấp điện: Hiện trạng tại khu vực có tuyến trung thế từ lưới điện quốc gia theo đường quốc lộ và nguồn điện sử dụng cho khu vực sẽ được lấy từ tuyến này.

Hệ thống cấp nước: Trong khu vực dự án sẽ sử dụng hệ thống nước được xử lý của chủ đầu tư.

Nhận xét chung

Địa điểm này đảm bảo các điều kiện cơ bản cho việc xây dựng dự án mới, ít tốn kém và không ảnh hưởng đến đời sống xã hội trong vùng, phù hợp với đặc điểm về quy hoạch và kế hoạch phát triển. Điều kiện kinh tế xã hội bảo đảm phù hợp cho công việc đầu tư khu du lịch phục vụ nhu cầu của người dân. Tuy nhiên do mới bắt đầu hình thành nên hạ tầng cơ sở chưa thể hoàn chỉnh ngay khi bắt đầu thực hiện Dự án.

Dự án đầu tư Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Phước Hội nằm trong khu vực quy hoạch sử dụng quỹ đất sạch của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. Với tầm quan trọng to lớn về vị trí, chức năng hiện trạng thực tế đất đai chưa được khai thác đúng mức, thì việc phát triển một khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng, với các tiêu chuẩn hiện đại thích ứng với nhu cầu trước mắt và lâu dài là tất yếu và cần thiết.  

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

- Tên công ty :  Công ty TNHH Nguyên Vượng Hà Nội

- Địa chỉ :   Nhà 450/1 đường CMT8; P. Phước Trung; TP Bà Rịa; tỉnh Bà rịa – Vũng tàu.

- Điện thoại     :    (+84) 0903362999  

- Đại diện        :   Bà Lê Thanh Tuyền  ; Chức vụ:  Giám Đốc

- Ngành nghề chính: Kinh doanh bất động sản, khu du lịch nghỉ dưỡng, nhà hàng, khách sạn…

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

- Công ty Cổ phần Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương

- Địa chỉ: 28 B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.

- Điện thoại: (028) 22142126    ;  Fax: (08) 39118579

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

- Tên dự án: Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Phước Hội.

- Địa điểm: Tại xã Phước Hội, huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu;

- Quỹ đất của dự án: 47 Ha thuộc đất rừng phòng hộ.

- Mục tiêu đầu tư: Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Phước Hội được đầu tư xây dựng mới hoàn toàn theo mô hình một khu du lịch tổng hợp nhiều loại hình du lịch sinh thái - văn hóa với các loại hình khai thác như: vườn thú, bể bơi nhân tạo, khu vui chơi giải trí gồm bơi thuyền, đạp vịt, câu cá, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống, du lịch sinh thái, khu nghỉ dưỡng, khu vui chơi du lịch sinh thái, các công trình và cảnh quan sẽ được bố trí hài hoà tự nhiên phục vụ tốt nhu cầu của du khách, phù hợp với phát triển du lịch tổng thể của vùng với tiêu chuẩn cao cấp. Dự án cũng đưa ra phương án bảo tồn rừng phòng hộ, cùng với việc bảo tồn và bảo vệ hệ sinh thái rừng phòng hộ tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.

- Tổng vốn đầu tư khoảng: 75 tỷ đồng, trong đó vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH Nguyên Vượng Hà Nội là 25 tỷ đồng;

- Tiến độ thực hiện dự án:

+ Thời gian xây dựng: từ tháng 6 năm 2018 đến tháng 12 năm 2020.

+ Thời gian vận hành sản xuất kinh doanh: từ tháng 01 năm 2021.

- Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới

- Hình thức quản lý:

+ Công ty TNHH Nguyên Vượng Hà Nội trực tiếp quản lý dự án.

+ Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài.

- Nguồn vốn đầu tư : (đầu tư bằng nguồn vốn tự có và nguồn vốn huy động từ các thành phần kinh tế khác kể cả nguồn vốn vay.)

I.4. Thời hạn đầu tư:

- Thời hạn đầu tư của dự án là 50 năm và khả năng xin gia hạn thêm.

I.5. Cơ sở pháp lý triển khai dự án đầu tư khu du lịch sinh thái phước hội

- Các Luật, Bộ Luật của Quốc hội: Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 và các Nghị định; Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014.

- Các Nghị định của Chính phủ số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về Quản lý chất lượng và Bảo trì công trình xây dựng; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng; số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 Quy định về giá đất; số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về thu tiền sử dụng đất; số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 về quy định thu tiền thuê đất; số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/ 2016 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ ban hành quy chế quản lý đầu tư xây dựng. Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thưởng, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;  Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và quy hoạch bảo vệ môi trường; Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng.

- Các Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động xây dựng; số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 17/2013/TT-BXD ngày 30/10/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí khảo sát xây dựng; Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp; Thông tư số 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính;

- Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng kèm theo Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của Bộ Xây dựng;

- Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 của Bộ Tài chính;

- Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng;

- Thông tư 18/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 quy định chi tiết về hướng dẫn một số nội dung về thẩm định phê duyệt thiết kế và dự toán xây dựng công trình.

- Thông tư số 26/2016/TT-BXD  ngày 26/10/2016 của Bộ Xây dựng  Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;

- Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định, Dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở;

- Thông tư độ thu số 210/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế,nộp, quản lý sử dụng phí thẩm định thiết kế công trình xây dựng, thiết kế cơ sở;

- Quyết định số 706/QĐ-BXD ngày 30/6/2017của Bộ Xây dựng về việc công bố suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2016;

- Căn cứ nghị định số: 61/2010/NĐ- CP ngày 04/6/2010 về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp và nông thôn.

- Quyết định số 1707/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ngày 16/7/2008 v/v Về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025 ;

- Công văn số 10734/UBND-VP ngày 07/11/2017 của UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về chủ trương thực hiện sự án khu du lịch sinh thái.

- Các văn bản khác của Nhà nước liên quan đến lập Tổng mức đầu tư, tổng dự toán và dự toán công trình.

I.6. Tính pháp lý liên quan đến quản lý xây dựng

Việc thực hiện dự án “Khu du lịch sinh thái nghỉ dưỡng Phước Hội” phải tuân thủ các quy định pháp lý sau:

- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);

- Quyết định số 04 /2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng (QCVN: 01/2008/BXD);

- TCVN 2737-1995 : Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCXD 229-1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió  

- TCVN 375-2006 : Thiết kế công trình chống động đất;

- TCXD 45-1978 : Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;

- TCVN 5760-1993 : Hệ thống chữa cháy - YC chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;

- TCVN 6160– 996 : YC chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;

- TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);

- TCVN 4760-1993 : Hệ thống PCCC - Yêu cầu chung về thiết kế;

- TCXD 33-1985 : Cấp nước mạng lưới bên ngoài và công trình, Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;

- TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCXD 27-1991 : TC đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;

- TCVN-46-89 : Chống sét cho các công trình xây dựng;

- EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of VN).

- TCVN 5576-1991 : Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;

- TCXD 51-1984 : Thoát nước - mạng lưới bên trong và ngoài công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;

- TCVN 4474-1987 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;

- TCVN 4473:1988 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;

- TCVN 5673:1992 : Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;

- TCVN 6772 : Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;

- TCXDVN 175:2005 : Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép.

Xen thêm tin dự án tại đây

 

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com