Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi heo hậu bị

Xây dựng trang trại chăn nuôi heo hậu bị theo quy mô công nghiệp, tận dụng lợi thế nguồn lực về đất, công nghệ để nhằm cung cấp heo nái và heo thịt và tạo ra sản phẩm có chất lượng cao đáp ứng nhu cầu con giống và thực phẩm trên địa bàn tỉnh Tây Ninh nói riêng và các khu vực nói chung. Phát triển chăn nuôi đàn heo hậu bị, một năm 2 lứa, mỗi lứa 10.000 con tổng cộng là 20.000 con/năm.

Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi heo hậu bị

  • Giá gốc:60,000,000 vnđ
  • Giá bán:55,000,000 vnđ Đặt mua

Dự án đầu tư trang trại nuôi heo hậu bị 20.000 con /năm

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư. 

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình. 

I.3. Mô tả sơ bộ dự án. 

I.4. Cơ sở pháp lý triển khai dự án.

I.4.1. Các văn bản pháp lý về đầu tư

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG

II.1. Tổng quan về nền kinh tế việt nam.

II.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội ở Việt Nam năm 2021. 

II.1.2. Kết cấu dân số. 

II.1.3. Tập tính tiêu dùng. 

II.2. Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Tây Ninh. 

II.2.1. Vị trí địa lý. 

II.2.2. Điều kiện tự nhiên. 

II.2.2.1. Địa hình. 

II.2.2.2. Khí hậu. 

II.2.2.3. Thổ nhưỡng. 

II.2.2.4. Sông ngòi 

II.2.3. Tình hình kinh tế phát triển Nông nghiệp. 

II.3. Huyện bến cầu. 

II.3.1. Vị trí địa lý, đặc điểm về khí hậu, thời tiết 

II.3.1.1 Vị trí địa lý. 

II.3.1.2. Địa giới hành chính. 

II.3.1.3. Giao thông. 

II.3.1.4. Khí hậu thời tiết 

II.4. Tình hình phát triển chăn nuôi của tỉnh Tây Ninh. 

II.4.1. Quan điểm phát triển ngành chăn nuôi 

II.4.2. Quy hoạch vùng chăn nuôi tập trung. 

II.4.3. Hướng đến phát triển bền vững. 

II.4.3.1. Thu hút nhiều dự án chăn nuôi qui mô lớn. 

II.4.3.2. Đẩy mạnh quy hoạch, xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ chăn nuôi 

II.4.3.3. Cải tạo giống và hỗ trợ vốn vay cho người chăn nuôi 

II.4.3.4. Phát triển những con vật nuôi chủ lực theo nhu cầu tiêu thụ thị trường. 

CHƯƠNG III: SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.. 

III.1. Mục tiêu nhiệm vụ đầu tư. 

III.1.1. Mục tiêu chung. 

III.1.2. Mục tiêu riêng. 

III.2. Sự cần thiết phải đầu tư xây dựng. 

III.2.1. Sự cần thiết đầu tư. 

CHƯƠNG IV: ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG.. 

IV.1. Mô tả địa điểm xây dựng và lựa chọn địa điểm.

IV.2. Phân tích địa điểm xây dựng dự án. 

IV.3. Nhận xét địa điểm xây dựng dự án. 

IV.4. Hiện trạng sử dụng đất 

IV.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật 

IV.6. Nhận xét chung về hiện trạng. 

CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG.

V.1. Quy mô đầu tư dự án. 

V.2. Khối lượng công trình. 

V.3. Quy mô xây dựng các hạng mục công trình chính. 

V.4. Hạ tầng kỹ thuật 

V.4.1. San nền. 

V.4.2. Đường giao thông. 

V.4.3. Hệ thống cấp điện. 

V.4.3.1. Hệ thống điện chiếu sáng.

V.4.3.2. Hệ thống cấp nước. 

V.4.3.3. Hệ thống xử lý nước thải 

V.4.3.4. Hệ thống thoát nước mưa. 

V.4.3.5. Hệ thống xử lý chất thải rắn. 

V.4.3.6. Hệ thống nối đất và chống sét 

V.4.3.7. Hệ thống pccc. 

V.5. Đầu tư máy móc thiết bị 

V.6. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư: 

V.6.1. Công suất của dự án đầu tư: 

V.6.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư : 

V.6.3. Sản phẩm của dự án đầu tư: 

V.7. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư: 

V.7.1. Nhu cầu nguyên vật liệu, nhiên liệu, hóa chất của dự án: 

V.7.2. Nhu cầu sử dụng nước của dự án: 

V.7.2.1. Nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của công nhân. 

V.7.2.2. Nhu cầu sử dụng nước chăn nuôi heo. 

V.8. Lựa chọn con giống. 

V.8.1. Chọn lọc và theo dõi heo nái đẻ. 

V.8.1.1. Chọn heo. 

V.8.1.2. Dinh dưỡng. 

V.8.1.3. Môi trường nuôi dưỡng. 

V.8.1.4. Công tác thú y: 

V.8.2. Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng heo đực giống. 

V.8.2.1. Chọn heo. 

V.8.2.2. Dinh dưỡng cho đực giống. 

V.8.3. Kỹ thuật chăm sóc nuôi dưỡng giống đực. 

V.8.4. Kỹ thuật huấn luyện và sử dụng đực giống.

V.8.4.1. Huấn luyện: 

V.8.4.2. Sử dụng. 

V.8.4.3. Quản lý đực giống. 

V.8.5. Các giống heo ông bà nuôi trong trại (1 máu): 

V.8.5.1. Giống heo yorkshire. 

V.8.5.2. Giống heo landrace. 

V.8.5.3. Giống heo duroc jersey. 

V.8.5.4. Giống heo pietrain. 

V.8.5.5. Chuồng trại và vệ sinh. 

V.8.5.6. Phòng bệnh. 

V.9. Chuồng trại chăn nuôi 

V.9.1.1. Vị trí 

V.9.1.2. Nền chuồng. 

V.9.2. Kiểu chuồng nuôi heo. 

V.9.2.1. Chuồng nuôi heo công nghiệp. 

V.10. Dinh dưỡng và thức ăn. 

V.10.1. Kỹ thuật ủ men thức ăn. 

V.10.1.1. Phương pháp lên men bằng men vi sinh hoạt tính: 

V.10.2. Nguyên tắc của chăn nuôi an toàn. 

V.10.2.1. Giữ đàn vật nuôi trong môi trường được bảo vệ. 

V.10.2.2. Chăm sóc nuôi dưỡng và quản lý tốt đàn vật nuôi 

V.10.2.3. Kiểm soát mọi thứ ra vào khu vực chăn nuôi 

V.10.2.4. Sản phẩm chăn nuôi đảm bảo an toàn cho người sử dụng. 

CHƯƠNG VI: PHƯƠNG ÁN VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG.

VI.1. Sơ đồ tổ chức công ty. 

VI.1.1. Mô  hình  tổ chức. 

VI.1.2. Phương thức tổ chức, quản lý và điều hành. 

VI.1.2.1. trách nhiệm của công ty: 

VI.1.2.2. Trách nhiệm của nông trại: 

VI.2. Nhu cầu và phương án sử dụng lao động. 

VI.2.1. Lao động trực tiếp. 

VI.2.2. Lao động gián tiếp. 

CHƯƠNG VII: PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CÔNG TRÌNH.

VII.1. Tiến độ thực hiện. 

VII.2. Giải pháp thi công xây dựng. 

VII.2.1. Phương án thi công. 

VII.3. Sơ đồ tổ chức thi công. 

VII.4. Hình thức quản lý dự án. 

CHƯƠNG VIII: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.

VIII.1. Giới thiệu chung. 

VIII.1.1. Căn cứ pháp lý và kỹ thuật của việc thực hiện đánh giá tác động môi trường (ĐTM)  

VIII.1.1.1. Các văn bản pháp lý về luật và nghị định liên quan. 

VIII.1.1.2. Các quy chuẩn và tiêu chuẩn việt nam.

VIII.2. Dự báo các tác động môi trường chính, chất thải phát sinh của dự án. 

VIII.2.1. Giai đoạn thi công xây dựng. 

VIII.2.1.1. Tác động của nước thải 

VIII.2.1.2. Tác động của bụi và khí thải 

VIII.2.1.3. Tác động của chất thải rắn thông thường. 

VIII.2.1.4. Tác động của chất thải nguy hại 

VIII.2.2. Giai đoạn vận hành. 

VIII.2.2.1. Tác động của nước thải 

VIII.2.2.2. Tác động của bụi và khí thải 

VIII.2.2.3. Tác động của chất thải rắn thông thường. 

VIII.2.2.4. Tác động của chất thải nguy hại 

VIII.3. Các công trình và biện pháp bảo vệ môi trường của dự án. 

VIII.3.1. Giai đoạn thi công xây dựng. 

VIII.3.1.1. Thu gom, xử lý nước thải 

VIII.3.1.2. Xử lý, giảm thiểu bụi và khí thải 

VIII.3.1.3. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải rắn thông thường  

VIII.3.1.4. Công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại 

VIII.3.1.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn, độ rung. 

VIII.3.2. Giai đoạn vận hành. 

VIII.3.2.1. Biện pháp giảm thiểu nước thải 

VIII.3.2.2. Biện pháp giảm thiểu mùi hôi và khí thải 

VIII.3.2.3. Biện pháp giảm thiểu và thu gom chất thải rắn. 

VIII.3.2.4. Giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn. 

VIII.3.2.5. Giảm thiểu việc phát sinh ruồi muỗi 

VIII.4. Kết luận. 

CHƯƠNG IX: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ

IX.1. Cơ sở lập tổng mức đầu tư. 

IX.2. Nội dung tổng mức đầu tư. 

IX.2.1. Chi phí xây dựng và lắp đặt 

IX.2.2. Chi phí thiết bị 

IX.2.3. Chi phí quản lý dự án. 

IX.2.4. chi phí tư vấn đầu tư xây dựng. 

IX.2.5. Chi phí khác. 

IX.2.3. Dự phòng phí 

IX.2.4. Lãi vay trong thời gian xây dựng. 

CHƯƠNG X: VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN.

X.1. Nguồn vốn đầu tư của dự án. 

X.2. Nguồn vốn. 

X.3. Phương án hoàn trả vốn vay. 

CHƯƠNG XI: HIỆU QUẢ KINH TẾ - TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN.

XI.1. Các giả định kinh tế. 

XI.1.1. Các thông số giả định dùng để tính toán. 

XI.1.2. Các thông số giả định dùng tính toán hiệu quả kinh tế. 

XI.1.2.1. Phương án tài chính. 

XI.2. Cơ sở tính toán. 

XI.3. Các chỉ tiêu kinh tế của dự án. 

XI.4. Đánh giá ảnh hưởng kinh tế - xã hội 

CHƯƠNG XII: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

XII.1. Kết luận. 

XII.2. Kiến nghị

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN

I.1. Giới thiệu chủ đầu tư

I.2. Đơn vị tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình

  • Công ty CP Tư vấn đầu tư và Thiết kế xây dựng Minh Phương
  • Địa chỉ: 28B Mai Thị Lựu, phường ĐaKao, quận 1, Tp.HCM.
  • Điện thoại: (028) 22142126;                       Fax:   (028) 39118579

I.3. Mô tả sơ bộ dự án

  • Tên dự án đầu tư thuyết minh: Dự án đầu tư trang trại chăn nuôi 20 nghìn heo hậu bị.
  • Địa điểm: tỉnh Tây Ninh, Việt Nam.
  • Quỹ đất của dự án: 89.733,5 m2 thuộc quyền sử dụng của Công ty TNHH, toàn bộ quỹ đất được góp vốn vào Công ty theo hình thức góp vốn vào dự án. Trong đó diện tích đất trồng cây lâu năm là 83.121,0 m2 và đất trồng cây hàng năm khác: 6612,5 m2.
  • Mục tiêu đầu tư:
  • Quy mô đàn heo: Trang trại nuôi ổn định 20.000 con/năm.
  • Tổng vốn đầu tư64.992.000.000 đồng
  • Thời gian hoạt động của dự án: 50 năm, kể từ ngày ban hành Quyết định chủ trương đầu tư.
  • Tiến độ góp vốn: Góp vốn ngay sau khi có quyết định đầu tư.
  • Tiến độ thực hiện đầu tư dự án: thời gian 36 tháng.
  • Tiến độ thực hiện xây dựng cơ bản: Hình thức đầu tư: Đầu tư xây dựng mới.
  • Quá trình hoạt động của dự án được sự tư vấn của các chuyên gia trong nước và nước ngoài về qui trình chăm sóc, khẩu phần dinh dưỡng …

I.4.Cơ sở pháp lý triển khai dự án

I.4.1. Các văn bản pháp lý về đầu tư

  • Các Luật, Bộ Luật của Quốc hội: Bộ Luật Dân sự số 91/2015 ngày 24/11/2055; Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020; Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013; Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013; Luật Đầu tư công số 39/2019/QH14 ngày 13/6/2019;
  • Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
  • Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất.
  • Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất.
  • Công văn 2231/BXD-GĐ ngày 11 tháng 12 năm 2012 báo cáo tình hình chất lượng và công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng năm 2012 do Bộ Xây dựng ban hành.
  • Nghị định 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường.
  • Nghị định 57/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 04 năm 2018 về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.
  • Nghị quyết 63/NQ-CP ngày 26 tháng 08 năm 2019 về Danh mục quy hoạch đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ do Chính phủ ban hành
  • Quyết định số 899/2013/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
  • Quyết định 1203/QĐ-TTg ngày 18 tháng 09 năm 2018 về kế hoạch hành động thực hiện Nghị định 57/2018/NĐ-CP về Cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Công văn 1334/BKHĐT-KTNN ngày 08 tháng 03 năm 2018 về tổng hợp nhu cầu hỗ trợ dự án theo Nghị định 210/2013/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông thôn do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
  • Và các văn bản pháp lý liên quan khác.
  •  Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng
  • Dự án đầu tư xây dựng Trang trai chăn nuôi 10HBD heo hậu bị thực hiện trên cơ sở những tiêu chuẩn, quy chuẩn chính như sau:
  • Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập 1, 2, 3 xuất bản 1997-BXD);
  • Quyết định 95/QĐ-BXD năm 2021 về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng năm 2020;
  • TCVN 2737-1995: Tải trọng và tác động- Tiêu chuẩn thiết kế;
  • TCXD 229-1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng gió theo TCVN 2737 -1995;
  • TCVN 375-2006: Thiết kế công trình chống động đất;
  • TCXD 45-1978: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình;
  • TCVN 5760-1993: Hệ thống chữa cháy - Yêu cầu chung thiết kế lắp đặt và sử dụng;
  • TCVN 5738-2001: Hệ thống báo cháy tự động - Yêu cầu kỹ thuật;
  • TCVN 2622-1995: PCCC cho nhà, công trình yêu cầu thiết kế;
  • TCVN 6160 – 1996: Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt, sử dụng hệ thống chữa cháy;
  • TCVN 6305.1-1997 (ISO 6182.1-92) và TCVN 6305.2-1997 (ISO 6182.2-93);
  • TCXD 33-1985: Cấp nước - mạng lưới bên ngoài và công trình - Tiêu chuẩn thiết kế;
  • TCVN 5576-1991: Hệ thống cấp thoát nước - quy phạm quản lý kỹ thuật;
  • TCVN 4474-1987: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống thoát nước trong nhà;
  • TCVN 4473:1988: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp nước bên trong;
  • TCVN 5673:1992: Tiêu Chuẩn Thiết kế hệ thống cấp thoát nước bên trong;
  • TCVN 6772: Tiêu chuẩn chất lượng nước và nước thải sinh hoạt;
  • TCVN 5502: Đặc điểm kỹ thuật nước sinh hoạt;
  • TCVN 5687-1992: Tiêu chuẩn thiết kế thông gió - điều tiết không khí ;
  • TCXDVN 175:2005: Tiêu chuẩn thiết kế độ ồn tối đa cho phép;
  • 11TCN 21-84: Thiết bị phân phối và trạm biến thế;
  • TCXD 95-1983: Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình dân dụng;
  • TCXD 25-1991: Tiêu chuẩn đặt đường dây dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng;
  • TCXD 27-1991: Tiêu chuẩn đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng;
  • TCVN-46-89: Chống sét cho các công trình xây dựng;
  • EVN : Yêu cầu của ngành điện lực Việt Nam (Electricity of Viet Nam).

CHƯƠNG V: QUI MÔ ĐẦU TƯ VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG

V.1. Quy mô đầu tư dự án

Dự án đầu tư xây dựng Trang trại chăn nuôi 10HBD heo hậu bị tại tỉnh Tây Ninh với diện tích đất 89.733,5 m2, với quy mô chăn nuôi:10.000 con/lứa, một năm 2 lứa tổng cộng là 20.000 con heo hậu bị/năm.

V.2. Khối lượng công trình

  1. Nhà hậu bị: 10 nhà x 18 x 70 = 12.600 m2.

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 18m x 70m x 10 nhà = 12.600 m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, tường bao che xây gạch cao 1,5m, kết hợp tấm làm mát. Số lượng 1 nhà thiết kế giống nhau. Heo được chăn nuôi trên sàn  BTCT có rãnh có độ dốc ngang 2%, cách sàn 30 – 65cm.

  1. Nhà bo vệ: 5 x 7 = 35 m2.

Thiết kế 1 tầng, diện tích xây dựng 5m x 7m = 35 m2, hành lang bao quanh cao hơn nền sân đường nội bộ 0,2m chống nóng bằng gạch lỗ và tấm đan bê tông, được lát gạch ceramic chống trơn. Hành lang bao quanh rộng 0,5m lát gạch đỏ chống trơn hoặc gạch block.

  1. Trạm cân: 40 tấn.

Thiết kế trạm cân tự động kết nối với bộ phận xuất nhập heo.

  1. Nhà sát trùng xe: 4,5 x 16 + 2,5 x 8 = 92 m2.

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 4.5m x 12m = 54 m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2 m.

  1. Nhà chờ tiếp khách đường kính 6m: 28 m2.

Thiết kế 1 tầng có diện tích xây dựng 7m x 7m = 28 m2, có 1 hành lang chung rộng 1,8 m, hành lang được lát gạch ceramic chống trơn. Nhà đổ mái bằng BTCT, xây tường thu hồi đỡ hệ xà gồ thép mạ kẽm hoặc sơn chống gỉ hai nước lợp mái tôn chống nóng.

  1. Nhà để xe: 6 x 10 = 60 m2.

Nhà xe thiết kế 1 tầng, có mái che (mái tôn) diện tích xây dựng 6m x10m = 60 m2, chiều cao thông thủy tối thiểu 2,7 m. Nền nhà xe cao hơn so với nền sân đường nội bộ 0,1m đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2 m.

  1. Nhà cách ly nhân viên mới: 8,5 x 10 = 85 m2.

Nhà thiết kế 1 tầng, có mái che (mái tôn) diện tích xây dựng 8.5 m  x 10 m = 85m2. Kết cấu công trình cột bê tông cốt thép, bao che xây gạch, mái lợp tôn, đóng trần, lát gạch ceramic.

  1. Nhà kỹ thuật: 7 x 21 = 147 m2.

Thiết kế 1 tầng có diện tích xây dựng 8m x 8m = 64 m2, có 1 hành lang chung rộng 1,8m, hành lang được lát gạch ceramic chống trơn. Nhà đổ mái bằng BTCT, xây tường thu hồi đỡ hệ xà gồ thép mạ kẽm hoặc sơn chống gỉ hai nước lợp mái tôn chống nóng.

  1. Nhà ăn, bếp ăn: 8,5 x 15 = 127,5 m2.

Nhà 1 tầng, diện tích xây dưng 8.5m x 15m = 127.5 m2. Kết cấu công trình cột bê tông cốt thép, bao che xây gạch, mái lợp tôn, đóng trần, lát gạch ceramic.

  1. Nhà công nhân (12 phòng): 8,5 x 45 = 382,5 m2.

Nhà 1 tầng, diện tích xây dưng 8.5m x 45m = 382.5 m2. Kết cấu công trình cột bê tông cốt thép, bao che xây gạch, mái lợp tôn, đóng trần, lát gạch ceramic..

  1. Tháp nước sinh hoạt: 4m3.

Có dung tích chứa: 2m x 2m x 1m = 4m3. Được đổ bằng BTCT mác 250 và trát bitum chống thấm.

  1. Nhà phơi đồ: 4x6 = 24 m2.

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 4m x 6m = 24m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, không xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.

  1. Nhà điều hành: 9,4 x 33,5 = 314,9 m2.

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 33,5m x 9,4m = 314,9 m2. Kết cấu công trình cột bê tông cốt thép, bao che xây gạch, mái lợp tôn, đóng trần, lát gạch ceramic..

  1. Hố sát trùng xe: 4 x 7 = 28 m2.

Diện tích xây dựng 4m x 7m = 28m2. Đổ bằng BTCT, sâu 0,3m; chứa nước khử trùng bánh xe ra vào trang trại.

  1. Nhà điều hành dự phòng: 9,4 x 11,5 = 108 m2.

Thiết kế 1 tầng có diện tích xây dựng 9,4m x 11,5m = 108 m2, có 1 hành lang chung rộng 1,8m; hành lang được lát gạch ceramic chống trơn. Nhà đổ mái bằng BTCT, xây tường thu hồi đỡ hệ xà gồ thép mạ kẽm hoặc sơn chống gỉ hai nước lợp mái tôn chống nóng.

  1. Kho cám: 7 x 20 = 140 m2.

Nhà 1 tầng, nhà diện tích xây dựng 7m x 20m = 140m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.

  1. Kho hóa chất: 7m x 5m = 35 m2.

Nhà 1 tầng, nhà diện tích xây dựng 7m x 5m =35m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.

  1. Kho dụng cụ: 7 x 5 = 35 m2.

Nhà 1 tầng, nhà diện tích xây dựng 7m x 5m =35m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.

  1. Kho cơ khí: 7 x 10 = 70 m2.

Nhà 1 tầng, nhà diện tích xây dựng 7m x 10m = 70m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.

  1. Nhà đặt máy phát điện: 8 x 14 = 112 m2.

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 8m x 14m = 112 m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mácvc 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.

  1. Cột chống xét: 03 cột.

Cột thép có gắn kim thu sét.

  1. Đường dẫn heo.

Đường dẫn có mái che dài 480m, rộng 1m, mái che khung kèo định hình lợp tôn, Nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.

  1. Trạm điện 3 pha 400 KVA:

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 4m x 6m = 24m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mácvc 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.

  1. Nhà nhập heo: 4 x 5 = 20 m2.

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 4m x 5m = 20m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, tường bao che xây gạch cao 1,5m, kết hợp tấm làm mát.

  1. Nhà xuất heo: 7 x 10 = 70 m2.

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 7m x 10m = 70m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, tường bao che xây gạch cao 1,5m, kết hợp tấm làm mát.

  1. Hệ thống truyền cám, siro tổng: 05 bộ 18 tấn

Thiết bị kế nối với máng ăn tự động.

  1. Hệ thống silo tự động: 10 bộ.

Silo có 10 cái, diện tích 9m2/silo. Silo hình tròn đường kính 1,5m, cao 3m, làm bằng thép.

  1. Hồ chứa nước lót bạt: 3 x 10 x 15 = 450 m3.

Hồ lót bạt chống thấm nước.

  1. Bể nước heo uống: 10 m x 6 m x 4 m = 240 m3.

Bể nước gồm 02 bể, diện tích 60m2/bể, dung tích 240m3/bể. Được đổ bằng BTCT mác 250 và trát bitum chống thấm. Bể nước cung cấp nước cho chăn nuôi.

  1. Tháp nước uống: 20 m3.

Tháp nước có 2 tháp, diện tích 9m2/tháp, dung tích chứa 20m3/tháp. Chân tháp đổ bằng BTCT mác 250, sử dụng bồn chứa nước bằng inox.

  1. Hồ nước tái sử dụng: 3 x 10 x 15 = 450 m3.

Hồ lót bạt chống thấm nước.

  1. Bể nước xả gầm: 10 m x 6m x 4m = 240 m3.
  2. Tháp nước xả gầm: 20m3.
  3. Nhà điều hành hệ thống xử lý nước thải: 5x10 = 50 m2.

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 5m x 10m = 50m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.

  1. Hồ xử lí nước thải theo QCVN62: 10m x 30 m x 4,5m.

Hồ lót bạt HDPE chống thấm nước.

  1. Sân phơi bùn: 10 x 15 = 150 m2.
  2. Nhà để máy ép phân: 7x10 = 70 m2.

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 7m x 10m = 70m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.

  1. Nhà ủ phân vi sinh: 7x10 = 70 m2.

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 7m x 10m = 70m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.

  1. Nhà đ phân: 7x10 = 70 m2.

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 7m x 10m = 105m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.

  1. Nhà để rác: 7x3 = 35m2.

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 7m x 3m = 21m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.

  1. Nhà đặt lò đốt: 7x5 = 35 m2.

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 7m x 5m = 35m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.

  1. Hố hủy xác dự phòng: 4x12x4= 192 m3.

Hố chôn xác có xử lý bằng vôi bột.

  1. H CT đường kính 6m sâu 5m: 144 m3.
  2. Hầm Biogas: 25m x 60m x 6m = 6.372 m3.

Hầm Biogas dài 60m, rộng 25 m, sâu 6m, có dung tích chứa khoảng 6.372 m3. Hồ được lót đáy và phủ bề mặt bằng HDPE.

  1. Hồ sinh học 1: 25m x 60m x 6m = 6.372 m3.

Hồ xử lý nước thải (dài 60m, rộng 25m, sâu 6m). Hồ được lót đáy bằng HDPE.

  1. Hồ chứa nước sau xử lí: 10m x 15m x 3m = 450 m3.

Hồ xử lý nước sau xừ lý (dài  15m, rộng 10m, sâu 3m). Hồ được lót đáy bằng HDPE.

  1. H sinh học số 2: 25m x 70m x 6m = 7.512 m3.

Hồ sinh học có 01 hồ (dài 70 m, rộng 25m, sâu 6m). Hồ được lót đáy bằng HDPE.

  1. Hồ sinh học số 3: 35m x 60m x 6m = 9.468 m3.

Hồ sinh học có 01 hồ (dài 60 m, rộng 35m, sâu 6m). Hồ được lót đáy bằng HDPE.

  1. H chứa nước mưa 60m x 70 m x 6m: tổng 25.000 m3.

Hồ sinh học có 01 hồ (dài 60 m, rộng 70vm, sâu 6m). Hồ được lót đáy bằng HDPE.

  1. Bể ngâm rửa đan: 05 bể.

Bể ngâm rửa nắp đan gồm 5 bể, diện tích 4m2/bể, có thể tích 2m x 2m x 1m = 4m3, được đổ bằng BTCT mác 250.

  1. Khu sát trùng trước cổng: nhà 5x10 m, sân bê tông 5x20m.

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 5m x 10m = 50m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.

  1. Nhà sát trùng cổng phụ: 4x12m:

Nhà 1 tầng, diện tích xây dựng 4m x 12m =48m2. Kết cấu công trình khung kèo định hình lợp tôn, xây tường bao che, nền đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,2m.

  1. Hạng mục Đường giao thông: Đổ bê tông đá 1x2 mác 200 đổ tại chỗ dày 0,3m.
  2. Hạng mục Cây xanh cảnh quan, cách ly:

Khoảng cách giữa các cây là 1m, khoảng cách giữa các hàng là 1m, các hàng cây được trồng xen kẽ nhau. Ưu tiên các loại cây có khả năng hấp thụ mùi như cây: bạch đàn, ngũ da bì, mít...

V.3. Quy mô xây dựng các hạng mục công trình chính

Tổng diện tích khu đất S = 89.733,5 m2;

Quy mô xây dựng các hạng mục công trình:

Bảng: Danh mục các hạng mục công trình

Stt

Hạng mục

Đơn vị

Kích thước

Khối lượng

1

Nhà hậu bị

m2

10 nhà x18 x 70

12.600

2

Nhà bảo vệ

m2

5x7

35

3

Trạm cân

tấn

 

40

4

Nhà sát trùng xe

m2

4,5 x 16 + 2,5 x 8

92

5

Nhà chờ tiếp khách đường kính 6m

m2

 

28

6

Nhà để xe

m2

6x10

60

7

Nhà cách ly nhân viên mới

m2

8,5x10

85

8

Nhà kỹ thuật

m2

7x21

147

9

Nhà ăn, bếp ăn

m2

8,5x15

127.5

10

Nhà công nhân (12 phòng):

m2

8,5 x 45

382.5

11

Tháp nước sinh hoạt

m3

 

4

12

Nhà phơi đồ

m2

4x6

24

13

Nhà điều hành

m2

9,4 x 33,5

314.9

14

Hố sát trùng xe

m2

4 x 7

28

15

Nhà điều hành dự phòng

m2

9,4 x 11,5

108

16

Kho cám

m2

7 x 20

140

17

Kho hóa chất

m2

7m x 5m

35

18

Kho dụng cụ

m2

7 x 5

35

19

Kho cơ khí

m2

7 x 10

70

20

Nhà đặt máy phát điện

m2

8 x 14

112

21

Cột chống xét

cột

 

3

22

Đường dẫn heo

 

 

 

23

Trạm điện 3 pha 400 KVA

KVA

 

400

24

Nhà nhập heo

m2

4 x 5

20

25

Nhà xuất heo

m2

7 x 10

70

26

Hệ thống truyền cảm, siro tổng

  bộ , tấn

 05 bộ 18 tấn

18

27

Hệ thống silo tự động

bộ

 

10

28

Hồ chứa nước lót bạt:

m3

3 x 10 x 15

450

29

Bể nước heo uống

m3

10 m x 6 m x 4 m

240

30

Tháp nước uống

m3

 

20

31

Hồ nước tái sử dụng

m3

3 x 10 x 15

450

32

Bể nước xả gầm

m3

10 m x 6m x 4m

240

33

Tháp nước xả gầm

m3

 

20

34

Nhà điều hành hệ thống xử lý nước thải:

m2

5x10

50

35

Hồ xử lí nước thải theo QCVN62

m

10m x 30 m x 4,5m

1350

36

Sân phơi bùn

m2

10 x 15

150

37

Nhà để máy ép phân

 m2

7x10

70

38

Nhà ủ phân vi sinh

 m2

7x10

70

39

Nhà để phân

 m2

7x10

70

40

Nhà để rác

 m2

7x3

35

41

Nhà đặt lò đốt

m2

7x3

35

42

Hố hủy xác dự phòng

m3

4x12x4

192

43

Hố CT đường kính 6m sâu 5m

m3

 đường kính 6m sâu 5m

144

44

Hầm Biogas

m3

25m x 60m x 6m

9000

45

Hồ sinh học 1

m3

25m x 60m x 6m

9000

46

Hồ chứa nước sau xử lí

m3

10m x 15m x 3m

450

47

Hồ sinh học số 2

m3

25m x 70m x 6m

10500

48

Hồ sinh học số 3

m3

35m x 60m x 6m

12600

49

Hồ chứa nước mưa

m3

60m x 70 m x 6m

25200

50

Bể ngâm rửa đan

bể

 

05 bể

51

Khu sát trùng trước cổng

m

nhà 5x10 m, sân bê tông 5x20m

 

52

Nhà sát trùng cổng phụ

m

4x12m

 

V.4. Hạ tầng kỹ thuật

V.4.1. San nền

  • Cao độ san nền trung bình được căn cứ theo bản vẽ Quy hoạch san nền và thoát nước mưa.
  • Khu đất san nền có diện tích khoảng 29,911.2 m2. Cao độ san nền trung bình toàn khu vực dự án là 0,7m. Hướng thoát nước được bố trí từ khu đất san nền ra ngoài phía mương thoát nước, theo hướng Đông Nam về Tây Bắc (cụ thể xem bản vẽ đồng mức thiết kế và giải pháp thiết kế). Trước khi xây dựng các công trình trong khu vực tiến hành san nền sơ bộ khu đất để tạo mặt bằng thi công.
  • Trước khi san nền cần bóc lớp đất bùn & hữu cơ dày trung bình 30cm trên bề mặt trong phạm vi nền đắp. Phần khối lượng bóc hữu cơ này sẽ được thu gom lại và vận chuyển bằng phương tiện cơ giới tới nơi tập kết nhằm đảm bảo không ảnh hưởng tới môi trường xung quanh cũng như để có thể tái sử dụng làm lớp đắp đất màu phục vụ nhu cầu trồng cây xanh tạo cảnh quan trong phạm vi Dự án trong thời gian sau này.
  • Khối lượng đào nền sẽ được tận dụng để đắp nền với độ chặt yêu cầu K = 0.9

V.4.2. Đường giao thông

  • Tuyến đường kết nối với khu vực dự án chăn nuôi với đường đất hiện hữu và đường kênh T1 của khu vực.
  • Hệ thống đường nội bộ trang trại: đầu tư hệ thống đường nhựa cho khu vực chuồng trại chăn nuôi với bề rộng mặt đường là 5 m.

V.4.3. Hệ thống cấp điện

  • Hệ thống cấp điện trong khu vực tuân theo quy hoạch hệ thống cấp điện trong đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng và khớp nối với các dự án có liên quan.
  • Điện cấp cho khu dự án sẽ được lấy tại trạm biến áp tổng thể từ Đường dây 22kV và TBA 630kVA-22/0,4kV cấp điện cho hạng mục của dự án.
  • Từ trạm biến áp cấp điện đến tủ điều khiển chiếu sáng và tủ điện phân phối. Vị trí định vị và công suất trạm được thể hiện trong bản vẽ cấp điện. Chi tiết về chủng loại cáp và các thiết bị bảo vệ đầu tuyến sẽ được tính toán chính xác.

V.4.3.1. Hệ thống điện chiếu sáng

  • Đảm bảo tiêu chuẩn chiếu sáng đối với đường trong khu dự án;
  • Tận dụng tối đa hiện trạng chiếu sáng.
  • Hiệu quả kinh tế cao, mức tiêu thụ điện năng thấp, tiết kiệm điện năng.
  • Nguồn sáng có hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ của thiết bị và toàn hệ thống cao, giảm chi phí cho vận hành và bảo dưỡng.
  • Đảm bảo các yêu cầu về an toàn vận hành và thi công.

V.4.3.2. Hệ thống cấp nước

  • Nguồn nước cung cấp cho dự án lấy từ sông. Nước được bơm vào hồ chứa nước dự trũ , sau đó đưa vào trạm xử lý nước đạt tiêu chuẩn nước sạch cấp theo nhu cầu sử dụng, nước thô cấp cho nhu cầu tưới cây rửa đường không cần qua xử lý.
  • Mạng lưới cấp nước cho Khu vực văn phòng và chăn nuôi của dự án là mạng lưới chung giữa nước cấp cho sinh hoạt và nước chữa cháy.
  •  Mạng lưới đường ống cấp nước cấp 1 theo định hướng quy hoạch sẽ là mạng lưới vòng, đoạn qua khu vực dự án gồm có: tuyến ống chính D200 tuyến ống nhanh D100 dùng cho họng cứu hòa đề phòng khi có cháy, D50 cấp cho khu văn phòng và nhà ở CBCNV.

V.4.3.3. Hệ thống xử lý nước thải

a. Hệ thống thoát nước thải

  • Hệ thống thoát nước thải từ các hạng mục qua công trình được thoát vào hệ thống bể tự hoại sau khi qua xử lý được thoát ra hệ thống ga, cống bê tông cốt thép D300 và chảy vào hệ thống xử lý nước thải trước khi thoát ra hệ thống thoát nước khu vực.
  • Các tuyến cống nhánh thoát nước thải có tiết diện D160 mm xây dựng từ hố ga chờ đấu nối ra hố ga thăm trên tuyến thu gom ngoài đường D300. Độ dốc đặt cống chủ yếu là 1/D, một số tuyến đặt theo độ dốc đường (i = 1/D), độ sâu chôn cống tại các điểm đầu 1m, dẫn nước thải tự chảy về tuyến cống chính.

b. Trạm xử lý nước thải

Trạm xử lý nước thải được xây dựng tách biệt với các công trình khác, các công trình xử lý nước thải với công nghệ sinh học, gồm các hồ/bể chống thấm như sau:; Hồ xử lý nước thải: 10x30x4,5 m; Hầm Biogas: 20x60x6 m, hồ sinh học 1 : 25mx60x6m; hồ sinh học số 2: 25x70x6m; hồ sinh học số 3: 35mx60mx6m, hồ chứa nước sau xử lý: 10mx15mx3m, hồ nước tái sử dụng: 3x10x15m.

Sân phơi bùn với diện tích 150 m2 (có kích thước 10x15m).

Nhà điều hành hệ thống xử lý nước thải được xây dựng với diện tích 50 m2, có kích thước 5x10 m.

V.4.3.4. Hệ thống thoát nước mưa

Xây dựng hệ thống nước mưa tách riêng với hệ thống thu gom nước thải, nước mưa được thiết kế theo phương thức tự chảy theo độ dốc tự nhiên của khu đất. Nước mưa trên mái được thu gom bằng các đường ống đứng cùng với nước mưa chảy tràn thu gom về hệ thống mương thu nước qua các hố ga tách rác, tập trung về hồ chứa nước mưa có kích thước: 60mx70x6m, với tổng thể tích chứa nước là 25.000 m3.

V.4.3.5. Hệ thống xử lý chất thải rắn

  • Phân heo (được thu gom chung với nước thải chăn nuôi) ® Hồ CT đường kính 6m dài 5m có thể tích 144m3® Máy ép phân  (đặt tại nhà để máy ép phân có diện tích 70 m2, kích thước: 7x10m) dùng tách nước thành phân khô và dịch phân, dịch phân nước thải được đưa vào hầm biogas (20x60x6 m) rồi qua hệ thống xử lý nước thải ® Phân khô được đưa đi ủ phân (ủ tại nhà ủ phân vi sinh có diện tích 70 m2, kích thước: 7x10m) ® Phối trộn với các chất độn và chế phẩm EM ® trộn vôi ® đóng báo, lưu giữ trong nhà chứa phân (có diện tích 70 m2, kích thước: 7x10m) ® Hợp đồng chuyển giao cho đơn vị có nhu cầu.
  • Heo chết không do dịch bệnh được đem đi chôn lấp tại hố hủy xác dự phòng có kích thước 4x12x4 và đem đi thiêu đốt tại lò đốt (đặt tại nhà đặ lò đốt có diện tích 35 m2, kích thước 7x5).   
  • Chất thải sinh hoạt được thu gom, phân loại, thu gom về các thùng chứa rác và định kỳ hợp đồng với đơn vị có chức năng của địa phương định kỳ thu gom tần suất 1 lần/ngày.
  • Chất thải rắn công nghiệp thông thường được thu gom, phân loại vào các thùng chứa rác và định kỳ hợp đồng với đơn vị có chức năng.
  • Chất thải nguy hại được thu gom, phân loại về các thùng chứa có nắp đậy, có dán nhãn đặt tại nhà chứa rác nguy hại riêng biệt có biển cảnh báo, có mái che, có gờ, rãnh rốn, có biện pháp phòng ngừa sự cố theo quy định.

V.4.3.6. Hệ thống nối đất và chống sét

Hệ thống nối đất công trình là một hệ thống nối đất có cọc tiếp đất bằng thép mạ đồng.

Cọc nối đất bằng thép tròn D16 được mạ đồng, dài 2,4m. Các cọc cách nhau 3m, chôn sâu cách mặt đất 0,5m. Các dây nối đất từ đầu kim thu sét đến hệ thống nối đất bằng cáp đồng trần D50.

Hệ thống nối đất được bố trí và tính toán đảm bảo an toàn cho người và thiết bị ở mọi chế độ làm việc. Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo đạt giá trị R ≤ 10 tại bất kỳ thời điểm nào trong năm.

V.4.3.7. Hệ thống PCCC

Lắp đặt hệ thống đường ống cứu hỏa cung cấp đủ lượng nước, đủ áp lực cho hệ thống chữa cháy phun nước và các họng cứu hỏa.

Hệ thống đường ống được lắp chìm ngầm. Các ống được nối với nhau bằng phương pháp hàn và mặt bích.

Lắp đặt các hộp chữa cháy tại các cửa ra vào các khu làm việc

Lắp đặt các trụ chữa cháy ngoài trời, xung quanh trang trại để cung cấp lượng nước chữa cháy bên ngoài. Hệ thống phải đảm bảo độ bển vận hành và dễ kiểm tra, thay thế khi bị rò rỉ, phải được thiết kế và lắp đặt theo đúng tiêu chuẩn hiện hành.

Lắp đặt các máy bơm chữa cháy, máy bơm điện, máy bơm diesel cung cấp cho các họng cứu hỏa. Khi có cháy nổ, bơm điện hoạt động chính và bơm diesel dự phòng, đồng thời lắp đặt mới 01 họng chờ gần cổng trạm để cấp nước cứu hỏa cho xe chứa cháy, xây dựng bể chứa ngầm.

V.5. Đầu tư máy móc thiết bị

  • Phục vụ văn phòng, công tác quản lý       

Các trang thiết bị văn phòng: bàn, ghế, máy tính, máy fax, máy photo, điện thoại,…  

  • Phục vụ công tác chăn nuôi, sản xuất       

Xe máy: Phục vụ công việc kiểm tra, giám sát cấp nông trại.       

Hệ thống chăm sóc và quản lý đàn heo: theo dõi, giám sát để có biện pháp chăm sóc từng con heo.       

Các thiết bị, dụng cụ thú y: phục vụ chăm sóc thú y cho đàn heo .

Xe tải vận chuyển, Máy xay trộn thức ăn, trộn thức ăn TMR.       

V.6. Công suất, công nghệ, sản phẩm của dự án đầu tư:

V.6.1. Công suất của dự án đầu tư:

Trại chăn nuôi heo hậu bị với quy mô 10.000 con/lứa, 1 năm 2 lứa, tương đương 20.000 con/năm.

V.6.2. Công nghệ sản xuất của dự án đầu tư :

Quy trình chăn nuôi heo hậu bị được mô tả theo hình sau:

Quy trình công nghệ chăn nuôi heo hậu bị

Mô tả quy trình công nghệ:

Số heo giống dùng cho Dự án được cung đảm bảo chất lượng cao, sạch bệnh; heo con nhập về khoảng 3-5 tuần tuổi. Heo được nuôi từ 5 – 6 tháng tuổi và có trọng lượng trung bình từ 90 – 100 kg đủ trọng lượng sẽ được xuất bán. Kiểm tra chọn heo hậu bị tốt, tăng trọng nhanh, đẹp xuất bán sang các trại nuôi heo nái, số heo không đạt chất lượng sẽ được chuyển sang các trại nuôi làm heo thịt. Trung bình mỗi năm trang trại sẽ nuôi 02 lứa heo, tức trong một năm trại xuất chuồng khoảng 20.000 con heo hậu bị. Trong quá trình nuôi heo sẽ phát sinh các loại chất thải gây ô nhiễm môi trường. Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp để hạn chế tối đa tác động của các chất thải đến môi trường xung quanh và con người. Heo được nuôi công nghiệp, áp dụng công nghệ nuôi tiên tiến, tuân thủ tuyệt đối theo yêu cầu kỹ thuật trong chăn nuôi và điện kiện vệ sinh chuồng trại cũng như bảo vệ môi trường. Chuồng đượ làm mát bằng hệ thống quạt hút và tấm làm mát giải nhiệt bằng hơi nước, đảm bảo không khí được lưu và nhiệt độ luôn ổn định 25 –26oC, tạo nên môi trường chăn nuôi lý tưởng.

Sàn chuồng là sàn hở làm cho chuồng luôn khô ráo, sạch sẽ, tạo sự thông thoáng trong từng ô chuồng nuôi, giảm chi phí vệ sinh chuồng trại. Quy cách xây dựng là sàn hở một phần hoặc toàn phần tùy theo từng đối tượng heo khác nhau. Vật liệu xây dựng được lựa chọn là bê tông cốt thép dạng tấm, có rãnh nhỏ hoặc dạng sàn nhựa, có rãnh hở. Trang trại có hệ thống xử lý nước thải đảm bảo vệ sinh môi trường.

Nguồn thức ăn cho heo do nhà cung cấp cấp. Số heo giống dùng cho Dự án ban đầu đảm bảo chất lượng cao, sạch bệnh; heo con nhập về khoảng 3-5 tuần tuổi có trọng lượng khoảng 5 – 7kg. Nhứng con được nhập về trại là những con đã kiểm tra chất lượng từ nhà cung cấp và được tiêm chủng đầy đủ. Heo con khi nhập về trại sẽ được cách lý tại nhà cách ly của trang trại trong khoảng thời gian quy định để kiểm tra, theo dõi mọi biểu hiện của dịch bệnh nhằm đảm bảo heo khỏe mạnh trước khu chuyển về trại heo hậu bị.

Heo con nhập về trại được chăm sóc, nuôi dưỡng trong thời gian khoảng 05-06 tháng, đạt trọng lượng từ 90kg – 100kg sẽ tiến hành xuất chuồng. Như vật, ước tính khả năng tăng trọng của heo con từ lúc nhập về trại đến lúc xuất chuồng khoảng 0,67kg/ngày. Chất thải phát sinh từ quá trình hoạt động của trang trại gồm mùi hôi, khí thải, nước thải, chất thải rắn và các nguồn tác động không liên quan đến chất thải như tiếng ồn, các sự cố môi trường,… Chủ dự án sẽ có phương án xử lý phù hợp và hiệu quả nhằm giảm thiểu tối đa có tác động của nguồn thải tránh gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh cũng như sức khỏe của công nhân tại dự án.

  1. Công nghệ chuồng nuôi heo đan – hầm

Nguyên tắc chính của công nghệ nuôi heo đan – hầm:

Sử dụng tấm đan cho phép chất thải được giẫm lên bởi heo rơi xuống bể chứa chất thải ở bên dưới sàn chuồng.

Phần lỏng ở dưới sàn chuồng sẽ nhanh chóng hình thành lớp ván trên bề mặt, để không có mùi hôi và có khí độc bốc lên.

Khi chất thải dưới hầm đạt độ sâu trên 550mm sẽ được tháo sang bể chứa chất thải theo nguyên tắc “áp lực âm”.

Dưới đáy của bể bên dưới sàn chuồng nuôi được bố trí hệ thống cửa thoát thải, rảnh thoát nước thải và ống thoát nước thải.

Đường thoát của hầm chứa được nối với hệ thống thoát hố thu gom ở bên ngoài. Độ dốc rãnh thoát nước thải tại hầm chứa là 0,5% đảm bảo khả năng thoát nước của chuồng.

Mô hình công nghệ chuồng nuôi heo đan - hầm

Mô hình công nghệ chuồng nuôi heo đan – hầm

  1. Công nghệ cung cấp thức ăn tự động

Heo được cho ăn thức ăn khô là cám từ trại qua hệ thống silo tự động. Với việc cho ăn như vậy, ngoài việc tiết kiệm thức ăn rơi vãi ra chuồng gây dơ bẩn và ô nhiễm. Sau đó, cho heo uống nước bằng vòi nước “thông minh” (khi heo muốn uống nước sẽ ngậm và núm uống và nước tự động chảy ra), núm uống được bố trí cao hay thấp phụ thuộc vào giai đoạn nuôi, độ tuổi và trọng lượng của heo, bên dưới có hệ thống máng thu gom khi rơi vãi. Hệ thống máng này được bố trí khoảng không bằng hệ thống sàn đan, sàn nhựa sao cho khoảng trống này thích hợp cho heo trong việc vệ sinh trại, tạo động thống thoáng chuồng và tránh lọt chân heo. Khoảng trống có tác dụng cách ly nước bên trong khu máng uống và chuồng đồng thời giúp cho việc giữ vệ sinh trại, khống chế dịch,… được tốt hơn. Với thiết kế này chuồng trại luôn đảm bảo sạch và an toàn. Với việc đầu tư hệ thống trại công nghệ mới, heo được ăn uống tự do, đảm bảo thức ăn, nước uống luôn sạch và đủ.

V.6.3. Sản phẩm của dự án đầu tư:

Sản phẩm của dự án là heo hậu bị với số lượng heo xuất chuồng là 20.000 con/năm.

V.7. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của dự án đầu tư:

V.7.1. Nhu cầu nguyên vật liệu, nhiên liệu, hóa chất của dự án:

 

HOTLINE - 0903 649 782

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ & THIẾT KẾ XÂY DỰNG MINH PHƯƠNG 

Địa chỉ: 28B, Mai Thị Lựu, P. Đa Kao, Quận 1, TP.HCM 

Hotline:  0903 649 782 - 028 3514 6426

Email:  nguyenthanhmp156@gmail.com

Website: www.minhphuongcorp.com

Sản phẩm liên quan

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha

FANPAGE

HOTLINE

HOTLINE:
0903 649 782

 nguyenthanhmp156@gmail.com